Hướng dẫn Soạn Chương trình địa phương(phần tiếng việt)- Rèn luyện chính tả Tiếng việt là tiếng mẹ để chúng ta, chúng ta nghe nó từ thủa nằm nôi và nói nó từ những âm thanh đầu tiền của cuộc đời.
Các bài soạn trước đó:
Chúng ta học cách việt và đọc sao cho đúng nó từ thủa còn mẫu giáo cho đến những năm tiểu học. Thế nhưng tiếng việt không phải là một ngôn ngữ dễ dàng để nói và viết chuẩn cho dù là người Việt. Thực tế đã chứng minh rất nhiều người học bao nhiêu năm vẫn cứ bị sai chính tả. Trong chương trình ngữ văn lớp 6, cuối học kì I, chúng ta sẽ có một bài Chương trình địa phương(phần tiếng việt)- Rèn luyện chính tả để giúp cho các bạn học sinh hiểu rõ hơn về ngôn ngữ địa phương mình, có thể đọc và viết chuẩn nhất có thể. Sau đây là bài soạn đầy đủ cho bài Chương trình địa phương(phần tiếng việt)- Rèn luyện chính tả.
Soạn Chương trình địa phương(phần tiếng việt) – Rèn luyện chính tả
I. Nội dung luyện tập
Xem trang 166 SGK ngữ văn 6 tập 1
II. Một số hình thức luyện tập
Câu 1 trang 167 SGK văn 6 tập 1
Điều tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống:
Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.
Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.
Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.
Câu 2 trang 167 SGK văn 6 tập 1
Lựa chọn từ điền vào chỗ trống:
a) vây, dây, giây
vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.
b) viết, diết, giết
giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
c) vẻ, dẻ, giẻ
hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.
Câu 3 trang 167 SGK văn 6 tập 1
Chọn “s” hoặc “x” để điền vào chỗ trống:
Bầu trời xám xịt như xà xuống sát mặt đất. Sấm rền vang, chớp lóe sáng rạch xé cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khia. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.
Câu 4 trang 167 SGK văn 6 tập 1
Điền từ có vần –uộc hoặc –uột vào chỗ trống:
Thắt lưng buộc bụng
Buột miệng nói ra
Cùng muột ruột
Con bạch tuột
Thẳng đuồn đuột
Quả dưa chuột
Bị chuột rút
Con chẫu chuộc
Câu 5 trang 167 SGK văn 6 tập 1
Điền “hỏi” hay “ngã” ở các chữ in nghiêng:
Vẽ tranh
biểu quyết
dè bỉu
bủn rủn
dai dẳng
hưởng thụ
tưởng tượng
ngày giỗ
lỗ mãng
cổ lỗ
ngẫm nghĩ.
Câu 6 trang 167 SGK văn 6 tập 1
Chữa các lỗi chính tả:
Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.(sửa “căng dặng rằn” thành “căn dặn rằng”, sửa “căn” thành “căng”
Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.(sửa “che” thành “tre”, sửa “chắng” thành “chắn”, “ngan” thành “ngang”, “chẳn” thành “chẳng”, “dừng” thành “rừng”, “chặc” thành “chặt”)
Có đau thì cắn răng mà chịu nghen(sửa “cắng” thành “cắn”)
Câu 7 trang 167 SGK văn 6 tập 1
Chép chính xác đoạn văn trang 168 SGK văn 6 tập 1 vào vở ghi.
Các bài soạn tiếp theo: