Nghệ sĩ là người phu chữ. Ngôn ngữ là một trong những yếu tố đầu tiên, yếu tố thứ nhất để cấu thành một văn bản. Với một tác phẩm văn học thì ngôn ngữ là chất liệu để nhà văn mã hóa tư tưởng của mình, để chúng có thể đến được tay người tiếp nhận, để thực hiện các quá trình của đời sống văn học. Hành trình sáng tạo nghệ thuật thực chất là hành trình người nghệ sĩ đi tìm kiếm và sáng tạo ngôn ngữ. Ngôn ngữ ấy phải thật sinh động, giàu sức gợi và sức nặng, tuyệt đối không thể là những câu từ dễ dãi để phỉnh nịnh đôi tai những kẻ tiểu nhân. Và có rất nhiều cách để diễn đạt ý tưởng của nhà văn, anh có thể dùng từ láy để tăng sức gợi cảm cho cách diễn đạt. Vậy thế nào là từ láy, hôm nay mình sẽ giúp các bạn soạn ngắn gọn bài Từ láy lớp 7 nhé. Hướng dẫn soạn bài Từ láy lớp 7 ngắn gọn tại THCS Lao Bảo.com để các bạn tham khảo và học được tốt hơn nhé
Các bài soạn trước đó:
SOẠN BÀI TỪ LÁY LỚP 7 NGẮN GỌN HAY NHẤT
I, Các loại từ láy
Câu 1 + 2 / 41 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
Từ láy
Giống
Khác
Phân loại
đăm đăm
tạo thành từ hai tiếng và hai tiếng có sự hòa phối về âm thanh
lặp lại hoàn toàn
láy toàn bộ
mếu máo
tiếng sau lặp lại chữ cái đầu tiếng trước
láy phụ âm đầu
liêu xiêu
tiếng sau lặp lại vần của tiếng trước
láy vần
Câu 3 / 41 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
Các từ láy đưa ra không nói được là bật bật, thẳm thẳm vì chúng sai về nguyên tắc cấu tạo từ láy toàn bộ. Đồng thời không giúp ích gì cho việc diễn đạt tình cảm, cảm xúc của nhà văn.
II, Nghĩa của từ láy
Câu 1 / 42 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
Nghĩa của các từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu dựa trên nguyên tắc mô phỏng âm thanh (từ tượng thanh).
Câu 2 / 42 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
Điểm chung về âm thanh và nghĩa của các từ láy :
a. Là các từ láy vần. Có khuôn vần i miêu tả ý nghĩa âm thanh, hình dáng nhỏ bé.
b. Là các từ láy phụ âm đầu miêu tả các trạng thái vận động, không rõ ràng.
Câu 3 / 42 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
Nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ giảm nhẹ hơn so với từ gốc.
III, Luyện tập bài Từ láy
Câu 1 / 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
Các từ láy trong đoạn văn của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” :
Từ láy toàn bộ bần bật, thăm thẳm, chiền chiện
Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề, chiêm chiếp
Câu 2 / 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
Điền từ để tạo từ láy:
Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ánh.
Câu 3 / 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
(a) nhẹ nhàng ; (b) nhẹ nhõm
(a) xấu xa ; (b) xấu xí
(a) tan tành ; (b) tan tác
Câu 4 / 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
Đặt câu :
Chị em có dáng người nhỏ nhắn.
Cô giáo tôi nói năng rất nhỏ nhẹ .
Bà ta đến ý đến từng cái nhỏ nhặt nhất.
Bạn bè thân thiết không nên nhỏ nhen với nhau.
Đôi cánh kia thật nhỏ nhoi giữa khoảng trời bao la ấy.
Câu 5 / 43 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
Tất cả đều là từ ghép, bởi vì mỗi tiếng trong từ đầu có nghĩa, chúng chỉ láy ở việc lặp phụ âm đầu.
Câu 6*/sgk Ngữ Văn 7 Tập 1
a. Nghĩa của các từ:
Chiền: từ cổ, cũng có nghĩa là chùa.
Nê: từ cổ, có nghĩa là chán, con người ăn vào nhưng ko tiêu hóa được thức ăn.
Rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) hoặc cũng có nghĩa là rơi.
Hành: thực hành.
b. Theo cách giải nghĩa trên đây thì các từ đã cho là từ ghép vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa
Các bài soạn tiếp theo: