Hướng dẫn soạn bài Tổng kết phần văn lớp 6 đầy đủ chính xác tại THCS Lao Bảo.com do nhóm văn biên soạn. Mỗi khi học xong một đơn vị kiến thức, chúng ta đều cần những lần ôn tập tổng hợp để nắm chắc kiến thức.
Các bài soạn trước đó:
Khi ôn tập như vậy, hệ thống kiến thức sẽ thêm toàn diện và phong phú, sâu sắc hơn. Kiến thức lớp 6 mới bắt đầu sẽ chú trọng nhiều vào phần văn, đó là đơn vị kiến thức khá khó và phức tạp vì vậy cần chúng ta cố gắng hệ thống ra để hiểu sâu hơn vấn đề. Với phần văn, có kiến thức văn bản, kiến thức về các dạng bài văn và cách làm. Các bạn đã ôn tập được gì cho phần văn này rồi. Vậy thì hôm nay mình sẽ giúp các bạn soạn bài Ôn tập phần văn nhé. Mời các bạn tham khảo bài làm dưới đây. Mong rằng dù có nhiều kiến thức nhưng khi đã hệ thống rồi các bạn sẽ tự tin hơn về phần kiến thức này thôi.
SOẠN BÀI TỔNG KẾT PHẦN VĂN
Câu 1 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2): Các văn bản đã được học trong cả năm học :
Học kì 1
Học kì 2
1. Con Rồng cháu Tiên
2. Bánh chưng bánh giầy
3. Thánh Gióng
4. Sơn Tinh, Thủy Tinh
5. Sự tích Hồ Gươm
6. Sọ Dừa
7. Thạch Sanh
8. Em bé thông minh
9. Cây bút thần
10. Ông lão đánh cá và con cá vàng
11. Ếch ngồi đáy giếng
12. Thầy bói xem voi
13. Đeo nhạc cho mèo
14. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
15. Treo biển
16. Lợn cưới áo mới
17. Con hổ có nghĩa
18. Mẹ hiền dạy con
19. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
20. Bài học đường đời đầu tiên
21. Sông nước Cà Mau
22. Bức tranh của em gái tôi
23. Vượt thác
24. Buổi học cuối cùng
25. Đêm nay Bác không ngủ
26. Lượm
27. Mưa
28. Cô Tô
29. Cây tre Việt Nam
30. Lòng yêu nước
31. Lao xao
32. Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử
33. Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
34. Động Phong Nha
Câu 2 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Truyền thuyết : Truyền thuyết là những truyện kể dân gian truyền miệng kể về các nhân vật hoặc sự kiện có liên quan đến quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Truyện cổ tích : là loại truyện truyền miệng dân gian thời xưa kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc :
Nhân vật bất hạnh (mồ côi, con riêng, có hình dáng xấu xí, …)
Nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ.
Nhân vật thông minh và ngốc nghếch.
Nhân vật động vật (biết nói năng và hoạt động như con người)
Thường mang yếu tố hoang đường thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của lòng nhân ái, lẽ phải, sự công bằng đối với gian tham, bất công, cái thiện với cái ác.
Truyện ngụ ngôn : là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn truyện loài vật để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học trong cuộc sống.
Truyện cười : loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
Truyện trung đại : loại truyện gần với thể kí (ghi chép sự việc), gần với sử (chuyện thật) và có thể hư cấu thường mang tính giáo huấn. Cốt truyện đơn giản.
Văn bản nhật dụng : những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt của con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như : thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy, …
Câu 3 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
TT
Tên văn bản
Nhân vật chính
Tính cách, vị trí, ý nghĩa nhân vật chính
1
Con Rồng cháu Tiên
Lạc Long Quân, Âu Cơ
Họ là những người luôn lo lắng cho con dân. Nhân vật phát triển nội dung câu chuyện, giải thích nguồn gốc người Việt
2
Bánh chưng bánh giầy
Lang Liêu
Là một người hiền lành, hiếu thảo, thông minh, chăm chỉ. Giải thích nguồn gốc sự vật, đề cao nghề nông, sự thờ cúng tổ tiên.
3
Thánh Gióng
Thánh Gióng
Là người có sức khỏe cường tráng, yêu nước. Biểu hiện ước mơ của nhân dân về chống ngoại xâm
4
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Sơn Tinh, Thủy Tinh
Sơn Tinh tài giỏi, yêu thương dân.
Thủy Tinh nhiều lòng tham, thù hận, độc ác.
Phản ánh và giải thích hiện tượng lũ lụt, thể hiện ước mơ chinh phục thiên nhiên
5
Sự tích Hồ Gươm
Lê Lợi
Có tài dùng binh.
Vị vua đánh thắng quân xâm lược. Giải thích nguồn gốc – ý nghĩa Hồ Gươm
6
Sọ Dừa
Sọ Dừa
Người hiền lành, lương thiện, thông minh. Thể hiện tình thương với người bất hạnh, giá trị chân chính con người
7
Thạch Sanh
Thạch Sanh, Lý Thông
Thạch Sanh tốt dụng, thật thà, bản lĩnh.
Lý Thông gian sảo, độc ác.
Đề cao cái thiện, người dũng sĩ hiền lành tài giỏi
8
Em bé thông minh
em bé
Em bé thông minh, lanh lợi.
đề cao trí thông minh, cũng tạo nên tiếng cười
9
Cây bút thần
Mã Lương
Mã Lương hiền lành, lương thiện, tài giỏi.
Nhân vật có tài năng kì lạ, thể hiện mơ ước mơ con người có khả năng kì diệu để diệt trừ bất công
10
Ông lão đánh cá và con cá vàng
Ông lão và mụ vợ
Ông lão tốt bụng, hiền lành.
Mụ vợ tham lam, ích kỉ.
Ca ngợi lòng nhân hậu và trừng phạt kẻ tham lam, độc ác
11
Ếch ngồi đáy giếng
con ếch
hiểu biết nông cạn nhưng lại huênh hoang, gây tiếng cười và khuyên người ta cần có hiểu biết rộng.
12
Thầy bói xem voi
năm ông thầy bói
gây tiếng cười, khuyên người ta không nên nhìn sự việc lệch lạc
13
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
chân, tay, tai, mắt, miệng
đưa ra lời khuyên “Mỗi người vì một người, một người vì mọi người”
14
Treo biển
người chủ cửa hàng
phê phán người thiếu chủ kiến
15
Lợn cưới áo mới
hai anh chàng khoe khoang
chế giễu người có tính khoe khoang
16
Con hổ có nghĩa
con hổ
đề cao ân nghĩa
17
Mẹ hiền dạy con
bà mẹ và Mạnh Tử
tấm gương về tình thương dạy con
18
Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
thầy thuốc
ca ngợi phẩm chất đáng quý người thầy thuốc tài, đức
19
Bài học đường đời đầu tiên
Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc
Khuyên răn tính kiêu căng, nông nổi có thể gây hậu quả lớn
20
Bức tranh của em gái tôi
hai anh em Kiều Phương
ca ngợi những người có tâm hồn trong sáng, nhân hậu
21
Vượt thác
dượng Hương Thư
truyền lại tình yêu thiên nhiên đất nước và dáng vẻ hùng dũng con người
22
Buổi học cuối cùng
thầy Ha-men và Phrăng
tình yêu nước qua tình yêu tiếng nói dân tộc
Câu 4 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Nhân vật em yêu thích: Thạch Sanh vì chàng rất tài giỏi, bản lĩnh.
Thánh Gióng vì đã kết tinh vẻ đẹp của cộng đồng.
Lượm vì tinh thần chiến đấu dũng cảm, vì vẻ đẹp hồn nhiên, trong sáng của nhân vật Lượm.
Câu 5 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Điểm giống nhau về phương thức biểu đạt của truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại :
Dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm để biểu hiện nội dung.
Sử dụng lời kể và tính cách nhân vật.
Sử dụng chi tiết tiêu biểu thể hiện tính cách nhân vật.
Câu 6 (trang 154 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):
Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước
Văn bản thể hiện lòng nhân ái
– Sông nước Cà Mau
– Buổi học cuối cùng
– Đêm nay Bác không ngủ
– Lượm
– Cây tre Việt Nam
– Lòng yêu nước
– Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử
Cây bút thần
Các bài soạn tiếp theo: